Skip to content
Subaru – lao động Nhật Bản

Liên hệ ngay: 0983.125.799 - 0967.971.575

  • Trang chủ
  • Giới thiệu về SUBARU
  • Đơn hàng đi Nhật
  • Văn hóa Nhật Bản
  • Tuyển dụng
  • Tin tức
  • Liên hệ
  • Hỏi đáp
  • Home
  • / Uncategorized /
  • Văn hóa Nhật Bản
  • /
  • Lương cơ bản ở Nhật- Công bố bảng lương tối thiểu 47 tỉnh thành Nhật Bản 2020 MỚI NHẤT

Lương cơ bản ở Nhật- Công bố bảng lương tối thiểu 47 tỉnh thành Nhật Bản 2020 MỚI NHẤT

10/08/2020Uncategorized, Văn hóa Nhật Bản

Mức lương tối thiểu theo vùng tại Nhật Bản đã được chính phủ Nhật Bản công bố và sẽ có hiệu lực chính thức từ tháng 08/2020. Bạn đang sống và làm việc tại tỉnh, thành phố nào của Nhật Bản hãy cùng theo dõi thông tin chi tiết dưới đây nhé.

Lương cơ bản ở Nhật- Thống kê mức lương tối thiểu tại 47 tỉnh thành tại Nhật Bản

Dưới đây là Bảng mức Lương tối thiểu vùng của Nhật Bản áp dụng cho tất cả mọi người người lao động trên toàn lãnh thổ Nhật Bản trong đó có cả những người xuất khẩu lao động tại Nhật Bản, tu nghiệp sinh và thực tập sinh Nhật Bản.

1. Bảng lương tối thiểu tại 47 tỉnh thành Nhật Bản trên 1 giờ của người lao động:
 Bắt đầu từ 1/08/2020, chính phủ Nhật Bản tăng lương cơ bản tại 47 tỉnh thành ở Nhật Bản đây có lẽ là tin vui của rất nhiều bạn thực tập sinh đã đang và sắp sang Nhật Bản làm việc. Tuy nghiên kể từ ngày 1/08/2020 Nhật Bản sẽ tăng mức thuế giá trị gia tăng từ 8% lên 10 %. So với thời điểm trước đó, mức lương tối thiểu vùng này tăng từ 26-29 yên/h, mức tăng này có thể tăng cao hơn nữa tuỳ vào quy mô xí nghiệp và tính chất công việc. Cụ thể mức lương cơ bản các tỉnh Nhật Bản 2020 sẽ được điều chỉnh như sau

THỨ TỰLƯƠNG MỖI GIỜ都道府県(前年比 上昇率) 

Mức tăng mức lương tối thiểu vùng so với năm trước
11,013円Tokyo – 東京 (+28円)
21,011円Kanagawa – 神奈川 (+28円)
3964円Osaka – 大阪 (+28円)
4926円Saitama – 埼玉 (+28円)
Aichi – 愛知 (+28円)
5923円Chiba – 千葉(+28円)
6909円Kyoto- 京都 (+27円)
7899円Hyogo – 兵庫 (+28円)
8885円Shizuoka – 静岡 (+27円)
9873円Mie – 三重 (+27円)
10871円Hiroshima – 広島 (+27円)
11866円Saga – 滋賀 (+27円)
12861円Hokkaido – 北海道(+26円)
13853円Tochigi – 栃木(+27円)
14851円Gifu – 岐阜(+26円)
15849円Ibaraki – 茨城(+27円)
16848円Toyama – 富山(+27円)
Nagano – 長野(+27円)
17841円Fukuoka – 福岡(+27円)
18837円Yamanashi – 山梨(+27円)
Nara – 奈良(+26円)
19835円Gunma – 群馬(+26円)
20833円Okayama – 岡山(+26円)
21832円Ishikawa – 石川(+26円)
22830円Nigata – 新潟(+27円)
Wakayama – 和歌山(+27円)
23829円Fukui – 福井(+26円)
Yamaguchi – 山口(+27円)
24824円Miyagi – 宮城(+26円)
25818円Kagawa – 香川(+26円)
26798円Fukushima – 福島(+26円)
27793円Tokushima – 徳島(+27円)
28790円Aomori – 青森(+28円)
Iwate – 岩手(+28円)
Akita – 秋田(+28円)
Yamagata – 山形(+27円)
Tottori – 鳥取 (+28円)
Shimane – 島根 (+26円)
Ehime – 愛媛 (+26円)
Kochi – 高知(+28円)
Saga – 佐賀(+28円)
Nagasaki – 長崎(+28円)
Kumamoto – 熊本(+28円)
Oita – 大分(+28円)
Miayaki – 宮崎(+28円)
Kagoshima – 鹿児島(+29円)
Okinawa – 沖縄(+28円)

Dưới đây là bảng lương tối thiểu 47 tỉnh trước đó của Nhật

Tỉnh/Thành Phố Mức Lương Tối Thiểu Mới Ngày Có Hiệu Lực
Hokkaido (810) 01/10/2017
Aomori (738)  
Iwate (738) 05/10/2017
Miyagi (772) 05/10/2017
Akita (738) 06/10/2017
Yamagata (739) 07/10/2017
Fukushima (748) 01/10/2017
Ibaraki (796) 01/10/2017
Tochigi (800) 01/10/2017
Gunma (783) 06/10/2017
Saitama (871) 01/10/2017
Chiba (868) 01/10/2017
Tokyo (958) 02/10/2017
Kanagawa (956) 03/10/2017
Niigata (778) 04/10/2017
Toyama (795) 05/10/2017
Ishikawa (781) 06/10/2017
Fukui (778) 07/10/2017
Yamanashi (784) 08/10/2017
Nagano (820) 09/10/2017
Gifu (800) 10/10/2017
Shizuoka (832) 05/10/2017
Aichi (871) 01/10/2017
Mie (820) 01/10/2017
Shiga (813) 06/10/2017
Kyoto (856) 02/10/2017
Osaka (909) 01/10/2017
Hyogo (844) 01/10/2017
Nara (786) 06/10/2017
Wakayama (777) 01/10/2017
Tottori (738) 12/10/2017
Shimane (740) 01/10/2017
Okayama (781) 01/10/2017
Hiroshima (818) 01/10/2017
Yamaguchi (777) 01/10/2017
Tokushima (740) 02/10/2017
Kagawa (766) 03/10/2017
Ehime (739) 04/10/2017
Kochi (737) 05/10/2017
Fukuoka (789) 06/10/2017
Saga (737) 02/10/2017
Nagasaki (737) 06/10/2017
Kumamoto (737) 01/10/2017
Oita (737) 02/10/2017
Miyazaki (737) 03/10/2017
Kagoshima (737) 04/10/2017
Okinawa (737) 05/10/2017
Bình Quân (848) –

Ghi chú: Mức lương đề cập phía trên là mức lương tối thiểu theo 1 giờ làm việc tại Nhật Bản.

Như vậy, so với thời điểm năm ngoái mức lương tối thiểu vùng của các thành phố tăng khá nhiều. Tokyo tăng 28 yên/ giờ, Okinawa tăng 28 yên/ giờ; Hokkaido tăng 26 yen/ giờ

Thành phố có mức lương tăng nhiều nhất chính là Kagoshima ( 29 yên/h), tiếp theo là Tokyo, Kanagawa, Osaka, Saitama, Aichi, Chiba, Hyogo, Aomori, Iwate, Akita, Tottori, Kochi, Saga, Nagasak, Kumamoto, Miyagi, Okinawa ở mức 28 yên/h; Các thành phố còn lại tăng 26-27 yên/ h so với các năm trước

Cũng theo bảng danh sách này Tokyo tiếp tục là thành phố có mức lương tối thiểu vùng cao nhất Nhật Bản với 1013 yên/h, tiếp theo là Kanagawa và Osaka. Các tỉnh có mức lương tối thiểu vùng thấp nhất là 790 yên/h gồm Aomori, Iwate, Akira, Yamagata, Tottori, Shimane, Ehime, Kochi, Saga, Nagasaki, Kumamoto, Oita, Mitagi, Kagoshima, Okinawa. 

2. BẢNG LƯƠNG TỐI THIỂU CÁC VÙNG CỦA NHẬT

  •  Lương cơ bản ở Nhật 2020 – vùng Hokkaido

Hokkaido là khu vực đảo rộng nhất Nhật Bản với diện tích khoảng 83.000 km2. Nếu nhìn bản đồ các bạn sẽ dễ dàng nhận ra khu vực Hokkaido vì khu vực này gần như tách rời các khu vực khác và nẳm ở phía Bắc của Nhật Bản.

Hokkaido là khu vực lạnh giá nhất Nhật Bản nhưng không vì thế mà kém phát triển. Tại Hokkaido khan hiếm sản lượng nông nghiệp đứng thứ 5 ở Nhật với nhiều loại nông sản như  lúa mì, đỗ tương, khoai tây, củ cải đường, hành tây, bí ngô, ngô, sữa tươi và thịt bò. Đặc biệt, với 4 mặt giáp biển Hokkaido trở thành một khu vực đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản lớn nhất ở Nhật Bản. Ngoài nông nghiệp và thủy sản, Hokkaido còn khá phát triển với các ngành công nghệp như làm bột giấy, sản xuất bia (thương hiệu bia Sapporo hiện khá phổ biến ở Việt Nam). 

Vùng HokkaidoMức Lương Tối Thiểu 2019Mức lương tối thiểu 2020 Ngày Có Hiệu Lực
Hokkaido810(861)01/11/201
  • Bảng lương tối thiểu vùng Nhật Bản tại Tohoku

Tohok là vùng đất nổi tiếng với nhiều điểm du lịch do nằm ngay cạnh Hokkaido nên thời tiết, khí hậu tại khu vực này cũng khá là lạnh, nhiệt độ thường ở mức 10 độ C. Tuy nhiên với người Nhật thì mức nhiệt này được coi là mát mẻ.

Vùng này bao gồm sáu tỉnh là: Akita, Aomori, Fukushima, Iwate, Miyagi và Yamagata. 

Lương cơ bản vùng này thuộc top trung bình trên cả nước chủ yếu tiếp nhận lao động Việt Nam qua các ngành nghề may mặc, xây dựng cốt thép, nuôi trồng thủy sản ….

Vùng TohokuMức lương tối thiểu 2019  Mức lương tối thiểu 2020 Ngày có hiệu lực
Aomori738(790)01/08/2020
Iwate738(790)01/08/2020
Miyagi772(790)01/08/2020
Akita738(790)01/08/2020
Yamagata739(790)01/08/2020
Fukushima748(798)01/08/2020
  • Lương tối thiểu ở Nhật Bản 2020 –  vùng Kanto

Thủ đô của Nhật Bản – Tokyo nằm ở khu vực này, đây là vùng phát triển bậc nhất của Nhật Bản, khu vực này tập trung khá nhiều các trường đại học nổi tiếng của Nhật Bản. Vùng Kanto Nhật bản là một trong những địa điểm hấp dẫn hàng đâu của lao động Việt bởi mức lương cơ bản theo vùng này cao nhất theo thống kê lương cơ bản 47 tỉnh Nhật Bản lên đến 958 Yên/giờ. Nhìn bảng lương tối thiểu có thể thấy rằng Kanto có 4/7 tỉnh có mức lương tối thiểu cùng cao hơn bình quân Nhật Bản. Đây cũng là vùng có mức lương bình quân tôí thiểu cao nhất Nhật Bản

Với mức lương này, thu nhập của người lao động nước ngoài làm việc tại đây sẽ cao hơn so với tại các vùng khác, tùy vào ngành nghề mà mức lương sẽ có sự chênh lệch. Thông thường lương cơ bản của TTS tại vùng này khoảng 15-17 man/ tháng chưa gồm làm thêm
Vùng này bao gồm 7 tình là: Gunma, Tochigi, Ibaraki, Saitama, Tokyo, Chiba, và Kanagawa. Vùng này cũng tiếp nhận đa dạng các ngành nghề như thực phẩm, nông nghiệp, điện tử, cơ khí, xây dựng…..

Vùng KantoMức lương tối thiểu 2019Mức lương tối thiểu 2020Ngày có hiệu lực
Ibaraki796(849)01/08/2020
Tochigi800(853)01/08/2020
Gunma783(835)01/08/2020
Saitama871(926)01/08/2020
Chiba868(923)01/08/2020
Tokyo958(1013)01/08/2020
Kanagawa956(1011)01/08/2020
  • Bảng lương tối thiểu vùng Nhật Bản 2020 – vùng Chubu

Đây là khu vực có địa hình núi non, đây chính là vựa lúa quan trọng của Nhật Bản, ở Chubu có ngọn núi Phú Sĩ chính là biểu tưởng của Nhật Bản, ngoài ra nơi đây cũng có rất nhiều điểm đến hấp dẫn như nhà máy Toyota, tàu vũ trụ Aqua, đền Atsuta…
 Vùng này bao gồm các tỉnh: Aichi, Fukui, Gifu, Ishikawa, Nagano, Niigata, Shizuoka, Toyama, và Yamanashi. Vùng Chubu có mức lương khá cao, tiếp nhận đơn  hàng chủ yếu làm nông nghiệp, thực phẩm và điện tử. Hãy cùng xem lương cơ bản vùng 2020 như thế nào nhé.

Vùng ChubuMức lương tối thiểu cũMức lương tối thiểu 2020Ngày có hiệu lực 
Niigata778(830)01/08/2020
Toyama795(848)01/08/2020
Ishikawa781(832)01/08/2020
Fukui778(829)01/08/2020
Yamanashi784(837)01/08/2020
Nagano820(848)01/08/2020
Gifu800(851)01/08/2020
Shizuoka832(885)01/08/2020
Aichi871(926)01/08/2020
  • Lương cơ bản ở Nhật 2020 – vùng Kansai

Vùng Kansai có 3 thành phổ lớn bao gồm Osaka, Kobe và cố đô Kyoto. Trong đó Osaka chính là nơi tập trung nhiều người Việt sinh sống ở Nhật Bản nhất.

Vùng Kansai thường được so sánh với vùng Kantō Nhật Bản. Nếu Kanto được xem là biểu tượng tiêu biểu trên khắp nước Nhật, thì vùng Kansai lại thể hiện một phong cách riêng biệt thông qua: những nét văn hoá truyền thống Kyoto, cuộc sống thương mại nhộn nhịp của Osaka, lịch sử của Nara hay phong cách quốc tế của Kobe. Đặc biệt Kansai  có 3/7 tỉnh có mức lương tối thiểu cùng cao hơn bình quân Nhật Bản. Đây cũng là vùng có mức lương bình quân tôí thiểu cao tại Nhật Bản, chỉ xếp sau khu vực Kanto
 Vùng này bao gồm bảy tỉnh: Nara, Wakayama, Mie, Kyoto, Osaka, Hyogo, và Shiga. 

Vùng KansaiMức lương tối thiểu cũMức lương tối thiểu 2020Ngày có hiệu lực
Mie820(873)01/08/2020
Shiga813(866)01/08/2020
Kyoto856(909)01/08/2020
Osaka909(964)01/08/2020
Hyogo844(899)01/08/2020
Nara786(837)01/08/2020
Wakayama777(830)01/08/2020
  • Lương cơ bản ở Nhật 2020 – vùng Chugoku 

Khu vực này có thành phố nổi tiếng là Hiroshima – từng bị Mỹ ném bom nguyên tử trong chiến tranh thế giới thứ 2. Tuy nhiên, vùng đất này đã có sự vươn lên thần kì với những thành phố phát triển bậc nhất thế giới với đầy đủ tiện nghi.Vùng Chugoku bao trùm 5 tỉnh Hiroshima, Yamaguchi, Shimane, Tottori, và Okayama. 

Vùng ChugokuMức lương tối thiểu cũMức lương tối thiểu 2020Ngày có hiệu lực 
Tottori738(790)01/08/2020
Shimane740(790)01/08/2020
Okayama781(833)01/08/2020
Hiroshima818(871)01/08/2020
Yamaguchi777(829)01/08/2020
  •  Lương cơ bản ở Nhật 2020-  vùng Shikoku

Địa hình khu vực này chủ yếu là đồi núi do đó dân cư sống tập chung chủ yếu ở ven biển, hơn nữa giao thông đi lại cũng không được thuận tiên nên dẫn đến kinh tế ở vùng này không được phát triển như những vùng khác. Cũng chính vì thế mức lương cơ bản ở Nhật tại vùng Shikoku thấp nhấtVùng này gồm bốn tỉnh mới là Ehime, Kagawa, Kochi và Tokushima 

Vùng ShikokuMức lương tối thiểu cũ Mức lương tối thiểu 2020Ngày có hiệu lực 
Tokushima740(793)01/08/2020
Kagawa766(818)01/08/2020
Ehime739(790)01/08/2020
Kochi737(790)01/08/2020
  • Lương cơ bản ở Nhật 2020 -Vùng Kyushu và okinawa

Nằm ở phía nam Nhật Bản, địa hình khu vực này cũng không khác Shikoku nhiều, có điều ở đây tập trung rất nhiều núi lửa. Thành phố lớn nhất khu vực này là Fukuoka.

Mức lương tối thiểu 2 vùng này thuộc dưới trung bình lương cơ bản 47 tỉnh Nhật Bản, tuy nhiên chi phí sinh hoạt cũng những tỉnh này cũng rất rẻ.

Vùng Kyushu và okinawaLương tối thiểu cũLương tối thiểu 2020Ngày có hiệu lực
Fukuoka789(841)01/08/2020
Saga737(790)01/08/2020
Nagasaki737(790)01/08/2020
Kumamoto737(790)01/08/2020
Oita737(790)01/08/2020
Miyazaki737(790)01/08/2020
Kagoshima715(790)01/08/2020
Okinawa714(790)01/08/2020

Chú ý: Mức lương cơ bản ở Nhật trên đây áp dụng cho làm giờ hành chính 8h/ ngày, từ thứ 2 đến thứ 6. Còn khi làm thêm hoặc tăng ca thì mức lương sẽ khác nhất là đối với ai làm thêm dịp các ngày lễ mức lương sẽ tăng lên 200%.3. Những thành phố nào trả lương cơ bản cao nhất, Lương cơ bản các tỉnh Nhật Bản
Hiện tại Tokyo và Kanagawa vẫn giữ vị trí đầu tiên trong bảng thống kê những tỉnh có mức lương tối thiểu cao nhất Nhật Bản. 

Tokyo932957
Kanagawa929954
Osaka892917

Nếu bạn làm ở Tokyo. 1 tháng làm 21 ngày (nghỉ thứ 7, chủ nhật), mỗi ngày làm 8 giờ thì lương cơ bản được: 957 Yen x 21 x 8 =160.776 bằng khoảng 33 triệu. Đây là mức lương cơ bản chưa trừ chi phí và cộng tiền làm thêm

BXH 5 thành phố có mức lương cao nhất Nhật Bản
  •  Thủ đô Tokyo

Đứng đầu trong danh sách các tỉnh có mức lương cao nhất Nhật Bản chính là thủ đô Tokyo với mức lương tối thiểu mà người lao động nhận được là 1,013円/h. Tùy vào ngành nghề mà mức lương sẽ có sự chênh lệch.

Được xem là trái tim của Nhật Bản, nơi đây tập trung rất nhiều công ty lớn  Nhật và cả các công ty đa quốc gia. Chính vì vậy khi làm việc tại đây, người lao động được tiếp xúc với các thiết bị tiên tiến hàng đầu, mọi công đoạn trong quá trình làm việc đều được sự hỗ trợ tối đa của máy móc, công nghệ mới

Lương các tỉnh ở Nhật Bản
  • Thành phố Kanagawa

Xếp vị trí thứ 2 trong bảng xếp hạng các thành phố có mức lương tối thiểu cao nhất Nhật Bản chính là Kanagawa. Mức lương tối thiểu tại đây là 1,011円, chỉ đứng sau Tokyo, nên khi làm việc tại đây người lao động không phải lo lắng về mức lương. Mức lương trung bình người lao động nhận được từ 140.000 – 160.000 Yên/tháng tương đương từ 27 – 35 triệu đồng(chưa tính làm thêm). Chi phí sinh hoạt tại đây còn rất phù hợp với cuộc sống của người lao động.

  • Thành phố Osaka

Osaka là một trong những trung tâm văn hóa và kinh tế bậc nhất Nhật Bản, do đó không khó để Osaka lọt vào top các tỉnh có mức lương tối thiểu cao nhất Nhật Bản. Mức lương cơ bản tối thiểu tại đây là 964円/h 

Tỉnh Osaka là trung tâm kinh tế lớn thứ hai của Nhật Bản, nơi có rất nhiều công ty lớn đặt trụ sở ở đây như: Hankyu, Sharp, Sanyo, Nissin, Suntory, Glico, Kintetsu, Matsushita, …

  • Saitama

 Đứng vị trí thứ 4 trong bảng xếp hạng các tỉnh có mức lương cao nhất Nhật Bản chính là Saitama với mức lương tối thiểu 926円/ giờ. Thuộc vùng Kanto, đây cũng là tỉnh có dân số đông thứ 5 tại Nhật Bản

Saitama là khu vực tập trung các ngành công nghiệp sản xuất ôtô, chế tạo cơ khí, … nổi tiếng nhất phải kể đến như Honda. Tỉnh Saitama cũng có thế mạnh trong ngành chế biến thực phẩm hàng năm thu hút rất nhiều thực tập sinh Việt Nam tới Saitama làm việc

  • Chiba

 Chiba có mức lương tối thiểu 875 Yên/giờ, đứng thứ 6 trong bảng xếp hạng các tỉnh có mức lương cơ bản cao nhất tại Nhật Bản. Trung bình hàng tháng người lao động tại đây nhận được từ 140.000 – 160.000 Yên/tháng tương đương từ 27 – 35 triệu đồng(chưa tính làm thêm). Đặc biệt với cuộc sống không xồ bồ và đắt đỏ như Tokyo thì số tiền mà các TTS Việt tiết kiệm được sẽ không hề thua kém các lao động khác làm việc ở thủ đô.

Chiba là tỉnh có nền kinh tế phát triển hàng đầu Nhật Bản. Với lợi thếcó vùng công nghiệp Keiyo, Chiba phát triển mạnh 3 ngành công nghiệp chính là lọc dầu, hóa chất và chế tạo máy. Đặc biệt, tại đây còn có sản lượng Iốt từ mỏ khí ga lớn nhất Nhật Bản 

Lưu ý: Bạn cần biết rằng các tỉnh có mức lương cao thì đồng nghĩa mức sống cao, các chi phí sinh hoạt cũng sẽ rất cao. Ngược lại, nếu bạn làm việc tại các vùng có mức lương cơ bản thấp thì các chi phí sinh hoạt sẽ thấp, tuy mức lương cũng không thể cao bằng những vùng có mức lương cơ bản cao nhưng thu nhập về tay của bạn cũng không hề kém 

4. Những thành phố nào trả lương cơ bản thấp nhất

TỉnhLương cơ bản 2020 tại NhậtLương cơ bản 2017
Aomori – 青森790754
Iwate – 岩手790754
Akita – 秋田790759
Yamagata – 山形790759
Tottori – 鳥取 790760
Shimane – 島根790760
Ehime – 愛媛 790760
Kochi – 高知790760
Saga – 佐賀790760
Nagasaki – 長崎790760
Kumamoto – 熊本790760
Oita – 大分790760
Miayaki – 宮崎790760
Kagoshima – 鹿児島790760
Okinawa – 沖縄790760

Ví dụ cách tính lương ở tỉnh Okinawa: Nếu bạn làm 8 giờ/ngày, tháng làm 21 ngày thì tháng đó bạn được lĩnh mức lương = 760 yên x 8 x 21 = 131.040 yênbằng khoảng 27 triệu đồng VN (ở các tỉnh có mức lương khá đều trên 30 triệu). Ta có thể thấy lương của lao động tại tỉnh Okinawa thấp hơn Tokyo 6 triệu/ tháng5. Có nên tham gia XKLĐ Nhật các tỉnh lương cơ bản thấp

Trả lời: Có bởi không phải cứ mức lương tối thiểu nhận được cao là lương thực lĩnh của bạn sẽ tăng theo vì còn tuy thuộc vào nơi bạn làm việc có giá cả sinh hoạt như thế nào, công ty có chính xác hỗ trợ lao động tốt hay không, các loại thuế, bảo hiểm đóng ra sao,…

  • Các tỉnh có mức lương cơ bản thấp thường có chi phí sinh hoạt, thuế, bảo hiểm thấp. Do đó, sau khi trừ các khoản chi phí lương thực lĩnh tại các tỉnh này sẽ ko hề thấp hơn so với các thành phố lương cao

Đọc ngay: Chi phí sinh hoạt tại Nhật một tháng hết bao nhiêu tiền?

  • Lương làm thêm ở các tỉnh có mức lương cơ bản thấp thì cũng thấp. Vì cách tính lương làm thêm phụ thuộc nhiều vào lương cơ bản. Tuy nhiên, các tỉnh lẻ khá lợi thế về thời gian làm thêm nhiều. Lương làm thêm sẽ được tính như sau:

 + Nếu làm thêm ngày thường thì được tính bằng 125% lương cơ bản. + Nếu làm thứ 7, chủ nhật thì được tính bằng 135% lương cơ bản. + Nếu làm từ 22h đến 5 giờ sáng thì được tính 150% lương cơ bản. + Vào ngày nghỉ, tiền làm thêm giờ được nhân với hệ số từ 1,35 trở lên. + Làm ngoài giờ vào buổi đêm, tiền làm thêm giờ được nhân với hệ số 1,5 trở lên. +  Làm thêm vào buổi đêm của ngày nghỉ, tiền làm thêm giờ được nhân với hệ số 1,6 trở lên.

  • Phí xuất cảnh của các đơn hàng khá thấp
  • Tỷ lệ cạnh tranh thấp, dễ trúng tuyển

Vậy làm sao để biết được nên đi xuất khẩu lao động Nhật Bản ở vùng nào để có lương thực lĩnh cao nhất? Các bạn có thể tham khảo bài viết Nên đi xuất khẩu lao động Nhật Bản tỉnh nào là tốt? đã được japan.net.vn phân tích khá chi tiết.
 Chúc các bạn thành công!

Write a Reply or Comment Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Đăng ký ứng tuyển

Danh mục

  • Chương trình và dịch vụ (5)
  • Đơn hàng (4)
  • Đơn hàng đi nhật (8)
  • Đơn hàng nổi bật (8)
  • Hỏi đáp (1)
  • Tin tức (8)
  • Uncategorized (10)
  • Văn hóa Nhật Bản (7)
  • Về Subaru (3)

Tin tức mới nhất

  • Chi phí sinh hoạt tại Nhật một tháng hết bao nhiêu tiền?
  • Đi XKLĐ làm việc tại Nhật Bản tỉnh nào có mức lương cao nhất
  • Lương cơ bản ở Nhật- Công bố bảng lương tối thiểu 47 tỉnh thành Nhật Bản 2020 MỚI NHẤT

Thông tin liên hệ công ty Subaru:

Trụ sở: LK5A-28 Làng Việt Kiều Châu Âu, KĐTM Mỗ Lao, P. Mỗ Lao, Q. Hà Đông, T.P Hà Nội.

Trung tâm tiếng Nhật: Phụng Châu, Chương Mỹ, Hà Nội

Hotline: 0983.125.799 hoặc 0967.971.575

Email: info@subarujp.vn

© 2020 Subaru. All rights reserved

Đăng ký ứng tuyển